Căn cứ công văn số 3190/BGDĐT-GDĐH ngày 30/07/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công tác tuyển sinh 2021 trong tình hình dịch COVID-19;
Căn cứ công văn số 3353/BGDĐT-GDĐH ngày 10/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thông tin về số lượng thí sinh đủ điều kiện dự thi nhưng không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT đợt 2 do giãn cách vì dịch bệnh COVID-19;
Căn cứ công văn số 3567/BGDĐT-GDĐH ngày 20/08/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tiếp tục triển khai công tác tuyển sinh trình độ đại học; trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2021.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội bổ sung vào Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2021 về phương thức xét tuyển đối với thí sinh đã đăng kí và đủ điều kiện dự thi nhưng không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do dịch bệnh COVID-19 như sau:
+ Thí sinh đã đăng kí và đủ điều kiện dự thi nhưng không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do dịch bệnh COVID-19.
+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp và ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
3. Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển các thí sinh có tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học thỏa mãn qui định của mỗi ngành tại bảng dưới đây (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).
+ Tùy theo số lượng thí sinh đăng kí, Nhà trường có thể tổ chức khảo sát năng lực để làm căn cứ xét tuyển. Hình thức và thời gian khảo sát (nếu có) sẽ được thông báo cụ thể sau thời hạn đăng ký xét tuyển và được công bố trên trang http://tuyensinh.hnue.edu.vn.
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Môn/Tổ hợp môn xét tuyển |
Tổng điểm TBCCN |
|
|
Nhóm ngành I: |
42 |
|
|
1 |
7140209 |
SP Toán học |
4 |
Toán |
27.65 |
2 |
7140210 |
SP Tin học |
3 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
74.35 |
3 |
7140211 |
SP Vật lý |
3 |
Vật lý |
26.25 |
4 |
7140212 |
SP Hoá học |
3 |
Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 |
80.9 |
5 |
7140213 |
SP Sinh học |
4 |
Sinh học ≥ 8.0 |
26.95 |
6 |
7140246 |
SP Công nghệ |
3 |
Toán, Vật lý |
40.4 |
7 |
7140217 |
SP Ngữ văn |
2 |
Ngữ văn |
25.7 |
8 |
7140218 |
SP Lịch sử |
2 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
71.25 |
9 |
7140219 |
SP Địa lý |
2 |
Ngữ văn≥7.5, Lịch sử≥8, Địa lí≥8 |
74.5 |
10 |
7140204 |
Giáo dục công dân |
2 |
Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ |
73.2 |
11 |
7140205 |
Giáo dục chính trị |
1 |
Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ |
76.75 |
12 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
105.8 |
13 |
7140233 |
SP Tiếng Pháp |
2 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
62.9 |
14 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
2 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
74.55 |
15 |
7140203 |
Giáo dục Đặc biệt |
2 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
71.75 |
16 |
7140208 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
2 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
77.75 |
17 |
7140114 |
Quản lí giáo dục |
3 |
Ngữ văn, Địa lý, GDCD |
73.75 |
|
|
Nhóm ngành IV: |
8 |
|
|
18 |
7440112 |
Hóa học |
5 |
Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 |
77.45 |
19 |
7420101 |
Sinh học |
3 |
Sinh học ≥ 7.0 |
24.95 |
|
|
Nhóm ngành V: |
5 |
|
|
20 |
7460101 |
Toán học |
2 |
Toán |
28.25 |
21 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
3 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
61.65 |
|
|
Nhóm ngành VII: |
36 |
|
|
22 |
7310630 |
Việt Nam học |
5 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
58.1 |
23 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
58.65 |
30 |
7229030 |
Văn học |
3 |
Ngữ văn |
21.9 |
31 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
2 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 |
101.6 |
32 |
7229001 |
Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
5 |
Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6 |
67.2 |
33 |
7310201 |
Chính trị học |
5 |
Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ |
66.9 |
34 |
7310401 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
2 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
65.75 |
35 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
2 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
64.7 |
36 |
7760101 |
Công tác xã hội |
5 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
59.5 |
37 |
7760103 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
5 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
68.95 |
4. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển: (Scan đầy đủ thông tin các hồ sơ sau)
5. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả:
Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển vào 1 ngành.
- Lệ phí xét tuyển: 25.000đ.
Thí sinh chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: XT2021 - Họ và tên thí sinh - Mã ngành - Số điện thoại của thí sinh |
Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
Trân trọng thông báo./.